Đại học Tôn Đức Thắng

Ton Duc Thang University
Mã trường:
DTT
Loại truờng:
Công lập
📍Trụ sở chính: 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phú Mỹ Hưng, Quận 7, TP.HCM
Email
info@tdtu.edu.vn
Phone
(028) 3775 5035
Location
Hồ Chí Minh
Global
https://tdtu.edu.vn

Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) được thành lập vào năm 1997 với tên ban đầu là Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Năm 2008, trường chính thức chuyển sang hình thức công lập và đổi tên thành Đại học Tôn Đức Thắng, đánh dấu bước phát triển mới trong sứ mệnh đào tạo nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Qua hơn 25 năm xây dựng và phát triển, TDTU đã trở thành một trong những đại học hàng đầu Việt Nam về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, đồng thời thường xuyên được xếp hạng trong các bảng xếp hạng đại học quốc tế uy tín như THE, QS, URAP.

TDTU hướng tới trở thành trường đại học đẳng cấp quốc tế, cung cấp chương trình đào tạo đa ngành với cơ sở vật chất hiện đại, phòng thí nghiệm tiên tiến và môi trường học tập sáng tạo. Trường chú trọng nâng cao chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học và kết nối hợp tác quốc tế sâu rộng. Các chương trình đào tạo của TDTU đã đạt kiểm định quốc tế, bao gồm HCÉRES (2018–2023) theo chuẩn đại học Pháp/Châu Âu và FIBAA (2024–2030) cho các chương trình đào tạo, khẳng định cam kết về chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận môi trường học tập toàn cầu và nâng cao năng lực cạnh tranh trong thị trường lao động.

No items found.
Các ngành đào tạo liên quan thị giác, sáng tạo
Xem tất cả ngành học >
Ngành đào tạo
Đại học Tôn Đức Thắng
Xem tất cả ngành học >

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

Phương thức 1: Xét theo kết quả quá trình học tập Trung học phổ thông (THPT) 

Dự kiến từ 15/5/2025 trên hệ thống của TDTU

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM

Đợt 1: 20/01 – 20/02/2025;

Đợt 2: 17/4 – 07/5/2025;

* Phương thức 2 và 4 thực hiện theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.  

Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập Trung học phổ thông (kết quả 6HK và các thành tích học tập khác)

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Xem chi tiết điều kiện các phương thức xét tuyển tại: Thông tin tuyển sinh chính thức 2025 của đại học Tôn Đức Thắng

II. Danh sách các ngành tuyển sinh đại học Tôn Đức Thắng 2025:

Bảng thông tin tuyển sinh
STT Ngành đào tạo Mã ngành
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ
1 Ngôn ngữ Anh 7220201
2 Quản trị kinh doanh 7230101
3 Marketing 7340115
4 Tài chính - Ngân hàng 7340201
5 Luật 7380101
6 Kế toán 7340301
7 Dược học 7720201
8 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204
9 Công nghệ sinh học 7420201
10 Kỹ thuật hóa học 7520301
11 Kỹ thuật điện 7520101
12 Kỹ thuật xây dựng 7580201
13 Kiến trúc 7580101
14 Thiết kế thời trang 7210404
15 Thiết kế nội thất 7580108
16 Quan hệ lao động 7340408
17 Quản lý thể dục thể thao
(Chuyên ngành: Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
7810301
18 Quản lý thể dục thể thao
(Chuyên ngành Golf)
7810301G
19 Xã hội học 7310301
20 Bảo hộ lao động 7850201
21 Công nghệ kỹ thuật môi trường
(Chuyên ngành: Cấp thoát nước và môi trường nước)
7510406
22 Khoa học môi trường 7440301
23 Toán ứng dụng 7460112
24 Thống kê 7460201
25 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105
26 Kỹ thuật xây dựng và công trình giao thông 7580205
27 Kinh doanh quốc tế 7340120
28 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102
29 Kỹ thuật phần mềm 7480103
30 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207
31 Kỹ thuật điện tử - viễn thông
(Chuyên ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn)
7520207T
32 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
33 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114
34 Công tác xã hội 7760101
35 Quản lý xây dựng 7580302
36 Du lịch
(Chuyên ngành Quản lý du lịch)
7810101
37 Du lịch
(Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch)
7810101H
38 Quản trị kinh doanh
(Chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng)
7340101C
39 Tài chính - Ngân hàng
(Chuyên ngành Tài chính quốc tế)
7340201Q
40 Kiểm toán
(Chuyên ngành Kiểm toán và Phân tích dữ liệu)
7340302
41 Khoa học máy tính 7480101
42 Thiết kế đồ họa 7210403
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN
1 Ngôn ngữ Anh F7220201
2 Kế toán F7340301
3 Quản trị kinh doanh
(Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)
F7340101
4 Marketing F7340115
5 Quản trị kinh doanh
(Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn)
F7340101N
6 Kinh doanh quốc tế F7340120
7 Tài chính - Ngân hàng F7340201
8 Luật
(Chuyên ngành Luật kinh tế)
F7380101
9 Luật
(Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế)
F7380101T
10 Công nghệ sinh học F7420201
11 Khoa học máy tính F7480101
12 Kỹ thuật phần mềm F7480103
13 Kỹ thuật xây dựng F7580201
14 Kỹ thuật điện F7520201
15 Kỹ thuật điện tử - viễn thông F7520207
16 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa F7520216
17 Thiết kế đồ họa F7210403
18 Kiến trúc F7580101
19 Kỹ thuật hóa học F7520301
20 Ngôn ngữ Trung Quốc F7220204
21 Xã hội học F7310301

Ngoài ra còn có một số chương trình đào tạo khác:

Bảng thông tin tuyển sinh