Đại học Văn Lang

Van Lang University
Mã trường:
VLU
Loại truờng:
Dân lập
📍Cơ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 📍Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, TP. HCM 📍Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 📍Ký túc xá: 160/63A-B Phan Huy Ích, Phường 12, Quận Gò Vấp, TP. HCM"
Email
info@vlu.edu.vn
Phone
028 7105 9999
Location
Hồ Chí Minh
Location
Bà Rịa - Vũng Tàu
Location
Cần Thơ
Location
Đà Nẵng
Location
Hà Nội
Global
https://www.vlu.edu.vn/

Trường Đại học Văn Lang (Van Lang University, viết tắt VLU) là một trong những trường đại học đa ngành tư thục uy tín tại TP.HCM, Việt Nam. Trường được thành lập vào ngày 27/01/1995 theo Quyết định số 71/TTg của Thủ tướng Chính phủ, và được đặt theo tên Văn Lang — vương quốc đầu tiên trong lịch sử Việt Nam. Ngay từ những năm đầu, Văn Lang đã khởi giảng khóa sinh viên đầu tiên vào 17/09/1995 với khoảng 4.569 sinh viên tại Học viện Hành chính Quốc gia, và tổ chức lễ tốt nghiệp khóa đầu tiên vào năm 1999 với 103 sinh viên.

Trong quá trình phát triển, trường không ngừng mở rộng cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng đào tạo. Cơ sở đầu tiên được thành lập tại 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, sau đó mở thêm Cơ sở 2 tại 233A Phan Văn Trị, Quận Bình Thạnh năm 2000 và Cơ sở 3 tại Quận Gò Vấp từ năm 2017. Năm 2015, Văn Lang chuyển đổi sang hình thức tư thục, từ năm 2016 triển khai hiện đại hóa toàn diện cơ sở vật chất, đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo, áp dụng chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế.

Hiện nay, trường nằm trong top 1001–1200 trường toàn cầu, top 601–800 theo THE Impact Rankings 2025, và top 51–100 về Performing Arts. Với hơn 120 chương trình đào tạo đại học và sau đại học, Văn Lang đã được trao Huân chương Lao động hạng Ba và đạt Kiểm định Quốc gia cho nhiều ngành, khẳng định vị thế là một trung tâm giáo dục đa ngành chất lượng cao, gắn kết đào tạo với thực tiễn và hội nhập quốc tế.

No items found.
Các ngành đào tạo liên quan thị giác, sáng tạo
Xem tất cả ngành học >
Ngành đào tạo
Đại học Văn Lang
Xem tất cả ngành học >
Bảng Thông Tin Ngành Học
STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyển
17210205Thanh nhạc0
Học BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
27210208Piano0
Học BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
37210234Diễn viên điện ảnh, truyền hình0
Học BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
47210235Đạo diễn điện ảnh, truyền hình0
ĐGNL HCMĐT THPTHọc Bạ
57210302Công nghệ điện ảnh, truyền hình0
ĐT THPTĐGNL HCMHọc BạThi RiêngĐGNL HN
67210402Thiết kế công nghiệp0
ĐGNL HCMHọc BạThi RiêngĐGNL HN
77210403Thiết kế đồ họa0
ĐGNL HCMHọc BạThi RiêngĐGNL HN
87210404Thiết kế thời trang0
ĐGNL HCMHọc BạThi RiêngĐGNL HN
97210409Thiết kế Mỹ thuật số0
ĐGNL HCMHọc BạThi RiêngĐGNL HN
107220201Ngôn ngữ Anh0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
117220204Ngôn ngữ Trung Quốc0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
127220210Ngôn ngữ Hàn Quốc0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
137229030Văn học0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
147310106Kinh tế quốc tế0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
157310401Tài chính0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
167310608Đông phương học0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
177320104Truyền thông đa phương tiện0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
187320106Công nghệ truyền thông0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
197320108Quan hệ công chúng0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
207340101Quản trị kinh doanh0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
217340115Marketing0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
227340116Bất động sản0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
237340120Kinh doanh quốc tế0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
247340121Kinh doanh thương mại0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
257340122Thương mại điện tử0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
267340201Tài chính - Ngân hàng0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
277340205Công nghệ tài chính0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
287340301Kế toán0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
297380101Luật0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
307380107Luật kinh tế0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
317420201Công nghệ sinh học0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
327420205Công nghệ sinh học y dược0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
337420207Công nghệ thực phẩm0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
347460108Khoa học đất đai0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
357480102Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
367480103Kỹ thuật phần mềm0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
377480104Hệ thống thông tin0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
387480201Công nghệ thông tin0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
397510205Công nghệ kỹ thuật ô tô0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
407510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
417510406Công nghệ kỹ thuật môi trường0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
427510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
437520114Kỹ thuật cơ điện tử0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
447520115Kỹ thuật nhiệt0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
457520120Kỹ thuật hàng không0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
467540101Công nghệ thực phẩm (Duplicated)0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
477580101Kiến trúc0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
487580108Thiết kế nội thất0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
497580201Kỹ thuật xây dựng0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
507580302Quản lý xây dựng0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
517720101Y khoa0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
527720201Dược học0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
537720301Điều dưỡng0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
547720501Răng - Hàm - Mặt0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
557720601Kỹ thuật xét nghiệm y học0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
567810101Du lịch0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
577810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
587810201Quản trị khách sạn0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
597810202Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống0
ĐT THPTHọc BạThi RiêngĐGNL HCMĐGNL HN
Số liệu tuyển sinh năm 2025

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

Tháng 2 – 31/5/2025: Đăng ký nhu cầu xét tuyển (cho tất cả 60 ngành & 16 CT đặc biệt).

12/5 – 30/6/2025: Đăng ký thi V-SAT (kỳ thi riêng của Văn Lang).

08/7/2025: Tổ chức thi V-SAT tại Cơ sở 1 (Q.1, TP.HCM).

16 – 28/7/2025: Đăng ký nguyện vọng chính thức trên hệ thống Bộ GD&ĐT.

23/8 – 10/9/2025: Đợt xét tuyển bổ sung (áp dụng 5 phương thức, trừ xét tuyển thẳng).

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.  

Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Tp. HCM

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2025)

Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

Tham khảo thêm thông tin tại: Thông tin tuyển sinh chính thức 2025 của trường đại học Văn Lang

II. Danh sách các ngành tuyển sinh đại học Văn Lang 2025:

Bảng thông tin tuyển sinh